Subaru Forester 2.0i-L | Giá xe, Lăn bánh, Thông số kỹ thuật

Rate this post

Với một chiếc xe có thương hiệu Nhật Bản thì chúng ta có thể hoàn toàn yên tâm với độ uy tín và chất lượng mà nước Nhật đã cung cấp từ những vật dụng nhỏ nhặt nhất. Đặc biệt là Subaru Forester 2.0i-L một chiếc SUV với mức giá tốt. Nó tiết kiệm xăng tốt, chạy êm và có thể xử lý một số đường địa hình nhẹ. Bên trong Forester được xây dựng tốt và nó có nhiều không gian cho hành khách và hàng hóa

Xe Subaru Forester 2.0i-L
Xe Subaru Forester 2.0i-L

Giá lăn bánh xe Subaru Forester 2.0i-L

Bảng giá chi tiết về các khoản phí lăn bánh dự kiến của xe Subaru Forester 2.0i-L với 2 màu xe là Xanh Rêu và màu Bạc Ánh Kim

Màu Xanh Rêu sẽ có giá niêm yết cao hơn màu Bạc Ánh Kim là 20.000.000 VNĐ

Subaru Forester 2.0i-L màu Xanh Rêu
Khoản Phí Hà Nội Tp.HCM Các tỉnh khác
Giá niêm yết 959.000.000 959.000.000 959.000.000
Phí trước bạ 115.080.000 95.900.000 95.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 530.700 530.700 530.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000
Tổng 1.096.510.700 1.077.330.700 1.058.330.700
Subaru Forester 2.0i-L màu Bạc Ánh Kim
Khoản Phí Hà Nội Tp.HCM Các tỉnh khác
Giá niêm yết  939.000.000  939.000.000  939.000.000
Phí trước bạ 112.680.000 93.900.000 93.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 530.700 530.700 530.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000
Tổng 1.074.110.700 1.055.330.700 1.036.330.700
Tư vấn, cung cấp thêm thông tin, giá cả, lăn bánh, lái thử vui lòng liên hệ
SUBARU MIỀN NAM SUBARU MIỀN TRUNG SUBARU MIỀN BẮC
0961316365

Bảng thông số kỹ thuật xe Subaru Forester 2.0i-L

So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản xe Subaru Forester 2020

Thông số cơ bản

Thông số 2.0i-L
Kích thước D x R x C 4.634 x 1.815 x 1.730 (mm)
Khoảng sáng gầm xe 220 mm
Chiều dài cơ sở 2.670 mm
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,4m
Động cơ Boxer 4 xi-lanh đối xứng (H4) 2.0L N/A
Dung tích 1.999
Công suất tối đa 156 Mã lực tại 6000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 6000 vòng/phút
Hộp số Vô cấp Tự động (CVT)
Dẫn động 4 bánh toàn thời gian
Dung tích nhiên liệu 65 Lít
Phanh trước/sau Phanh đĩa có tản nhiệt/Phanh đĩa có tản nhiệt
Trọng lượng không tải 1.533 Kg
Hệ thống treo trước/sau Độc lập/xương đòn kép
Mâm xe 17-inch
Lốp xe 225/60R17

Nội thất

Ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO-FIX
Chất liệu ghế Bọc da
Hệ thống sưởi ghế trước/sau Có/Có
Hệ thống làm mát ghế trước/sau Có/Có
Loa 6 loa
Hàng ghế trươc chỉnh điện 8 hướng
Điều hòa hàng ghế sau
Điều hòa Tự động 2 vùng và lọc chống bụi
Đèn cốp xe
Nhớ vị trí mở cốp
Sưởi sương cửa sổ sau
Gương chống tia UV

Ngoại thất

Đèn lái tự động điều chỉnh góc chiếu
Đèn sương mù trước/sau
Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và báo rẽ Có/Led
Rửa đèn pha
Đèn led ban ngày Full LED
Đèn sương mù phía sau LED
Đèn sương mù phía trước Halogen
Đèn cốp xe

Tiện nghi

Màn hình trung tâm 8-inch
Chìa khóa thông minh
Kết nối Apple Carplay, Android Auto, Aux, USB
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Khởi động nút bấm
Chìa khóa mã hóa chống trộm
Hỗ trợ điểu khiển xe linh hoạt
Camera cập lề
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Hỗ trợ chuyển làn
Nhớ vị trí đóng mở cốp
Sấy gương chiếu hậu bên ngoài
Cruise Control
Chế độ lái Special X-MODE
Chế độ lái X-MODE
Hệ thống lái thông minh SI-DRIVE
Vô lăng bọc da và Núm sang số

An toàn

Công nghệ hỗ trợ người lái EyeSight
Phát hiện phương tiện phía sau
Túi khí 7
Camera toàn cảnh 360
Camera lùi
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh (EBD)
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phanh tự động khẩn cấp trước/sau Có/Có
Tính toán mô-men xoắn chủ động
Phát hiện phương tiện phía sau Subaru (SRVD)
Khóa cửa sau trẻ em
Cảnh báo điểm mù
Phanh đỗ xe điện tử
Cảnh báo va chạm phía trước (FCM)
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu (AFS)
Hỗ trợ thay đổi làn đường (LCA)
Cảm biến trước và sau

Xem thêm: Subaru Forester 2.0i-S EyeSight GT Edition

Ngoại thất xe Subaru Forester 2.0i-L

Phần đầu xe

Được trang bị phần ốp cản trước là ốp màu đen nhám kim cương tạo cho chiếc xe khỏe khoắn mạnh mẽ

Phần chiếu sáng sử dụng đèn pha Led dạng thấu kính và được trang bị thêm công nghệ điều chỉnh độ cao thấp của chùm sáng

Phía trên sẽ không có đèn led ban ngày mà thay vào đó là một đường Crom hình càng cua sáng bóng, phía dưới là cụm đèn sương mù dạng Halogen xung quanh được bao bọc bởi đường viền Crom sáng bóng

Phần đầu xe Subaru Forester 2.0i-L
Phần đầu xe Subaru Forester 2.0i-L

Phần thân xe

Dễ nhận thấy nhất là phần mâm xe được trang bị là mâm phay 17-inch 6 chấu chữ Y

Phần ốp hông xe phiên bản này được sơn màu đen, Phần tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe

Gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện, sấy gương, tự chỉnh khi lùi.

Phần thân xe Subaru Forester 2.0i-L
Phần thân xe Subaru Forester 2.0i-L

Phần đuôi xe

Phần ốp cản sau được sơn màu đen nhám kim cương và cốp xe vẫn phải mở bằng cơ chứ chưa được trang bị cốp điện

Phần đuôi xe Subaru Forester 2.0i-L
Phần đuôi xe Subaru Forester 2.0i-L

Phần nội thất xe Subaru Forester 2.0i-L

Ghế ngồi

Subaru này chứa được năm người, và không giống như một số đối thủ cùng hạng, bạn thực sự có thể chứa năm người trong đó mà họ không cảm thấy quá chật chội. Cabin của nó rất rộng rãi cho hạng ghế và cả hai hàng ghế đều có khoảng không gian rộng rãi cho đầu và chân. Người lái có tầm nhìn không bị cản trở về đường, và Forester có cửa sau mở rộng để ra vào dễ dàng.

Có hai bộ kết nối LATCH hoàn chỉnh cho hàng ghế ngoài phía sau và một dây buộc cho ghế giữa phía sau

Khoang lái xe Subaru Forester 2021
Khoang lái xe Subaru Forester

Chất lượng nội thất của Forester

Forester có một nội thất hấp dẫn kết hợp nhiều vật liệu chất lượng. Có một số loại nhựa được pha vào, nhưng chúng không có vẻ ngoài rẻ tiền.

Khoang hành khách xe Subaru Forester 2021
Khoang hành khách xe Subaru Forester

Thông tin giải trí Forester, Bluetooth và Điều hướng

Hệ thống thông tin giải trí của Forester có màn hình cảm ứng nhạy và dễ sử dụng từ ghế lái. Giao diện thân thiện với người dùng, giúp bạn dễ dàng điều hướng qua các menu

Điều khó khăn duy nhất với các điều khiển của Forester là nó có màn hình phụ ở đầu bảng điều khiển và có thể mất một chút thời gian để tìm ra màn hình nào hiển thị thông tin gì.

Các tính năng thông tin giải trí tiêu chuẩn: màn hình cảm ứng 6,5-inch, hai cổng USB, Apple CarPlay, Android Auto, radio vệ tinh, HD Radio, Bluetooth và bốn loa

Không gian chở hàng

Rất ít xe khác trong cùng phân khúc cung cấp nhiều khoang chở hàng như Forester. Mô hình cơ sở cung cấp cho bạn không gian chở hàng 880 Lít phía sau hàng ghế sau và 2.154 Lít với hàng ghế sau gập xuống. Trong tất cả các phiên bản khác, tổng số đó giảm nhẹ xuống lần lượt là 818 Lít và 2.007 Lít

Phần cốp xe Subaru Forester 2.0i
Phần cốp xe Subaru Forester 2.0i

Xem thêm: Subaru Forester 2.0i-S EyeSight

Động cơ xe Subaru Forester 2.0i-L

Tất cả các mẫu Forester đều có cùng một động cơ Boxer bốn xi-lanh đối xứng 2.0L sản sinh công suất tối đa là 156 mã lực và mo-men xoắn cực đại là 196Nm. Nó kết hợp với hộp số tự động biến thiên liên tục (CVT).

Động cơ có đủ sức mạnh để dễ dàng tăng tốc trong thành phố hoặc ở vùng nông thôn, mặc dù đôi khi phải mất một chút thời gian để phản hồi khi bạn nhấn ga. Miễn là bạn không mong đợi Forester nhanh chóng, bạn sẽ không thất vọng. Hộp số CVT hoạt động khá tốt và nhìn chung hoạt động trơn tru.

Động cơ xe Subaru Forester 2.0i
Động cơ xe Subaru Forester 2.0i

4 xi lanh đối xứng nằm ngang

Với lợi thế xi lanh đối xứng nên độ rung của động cơ tác động lên xe là rất ít nên khi ngồi lên xe thì quý vị có thể cảm nhận được ngay độ êm ái của xe

Với trọng tâm của động cơ được hạ thấp nên khi vào những khúc cua và đường trơn trượt sẽ rất chắc chắn

Tiêu thụ nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu của nhà sản xuất đưa ra cho xe Subaru Forester là:

  • 9,8 L/100Km khi chạy trong đô thị
  • 7,2 L/100Km khi chạy trên đường hỗn hợp
  • 5,7 L/100Km khi chạy trên đường cao tốc

Vận hành

Hệ thống lái nhẹ, chính xác, mượt mà, cân bằng đồng bởi hệ thống 4 xi lanh đối đỉnh nằm ngang và hạ thấp trọng tâm. Đồng thời phanh cung cấp lực dừng mạnh.

An toàn trang bị trên xe Subaru Forester 2.0i-L

Kết quả kiểm tra sự cố của Forester

Cục Quản lý An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia Mỹ đã cho Subaru Forester 2021 xếp hạng an toàn tổng thể là 5 trong số 5 sao, với 5 sao trong các bài kiểm tra va chạm trực diện và bên hông và 4 sao trong bài kiểm tra lật xe. Tại thời điểm viết bài, Viện Bảo hiểm An toàn Đường cao tốc vẫn chưa thử nghiệm chiếc Forester 2021 bị va chạm.

Tính năng an toàn của Forester

  • Nhắc nhở hàng ghế sau
  • Camera chiếu hậu
  • Kiểm soát hành trình thích ứng
  • Cảnh báo va chạm phía trước
  • Chuyển tiếp phanh khẩn cấp tự động
  • Cảnh báo chệch làn đường
  • Cảnh báo khởi động xe
  • Hỗ trợ giữ làn đường
  • Giám sát buồn ngủ của người lái xe
  • Giám sát điểm mù
  • Hỗ trợ chuyển làn
  • Cảnh báo giao thông cắt ngang phía sau
  • Phanh khẩn cấp tự động lùi…

Xem thêm: Subaru Forester 2.0i-S

Chính sách bảo hành của Subaru Forester 2.0i-L

Khi mua xe Subaru Forester quý vị sẽ được bảo hành lên tới 5 năm hoặc 100.000 km, tùy thuộc điều kiện nào đến trước,

Subaru đảm bảo sẽ sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ phụ tùng nào cho xe Subaru mới của bạn bị hỏng hóc.

Bảo hành ắc quy: Thời hạn bảo hành cho ắc quy là 12 tháng hoặc 20.000 km tùy điều kiện nào tới trước.

Bảo hành lốp: Ðược bảo hành theo chế độ riêng của nhà sản xuất lốp

Kết luận xe Subaru Forester 2.0i-L

Subaru Forester 2.0i-L là một chiếc xe tốt, nhưng tại thị trường Việt Nam chưa được nhiều người biết đền với mức độ uy tín trên thị trường vẫn chưa cao nên vấn đề tiếp cận được khách hàng còn nhiều bất cập

Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, vận hành êm ái với 4 xi lạnh đối xứng nằm ngang, mức giá hợp lý là những yếu tố thân thiện với khách hàng Việt, và chúng tôi khuyên bạn nên xem xét kỹ những phiên bản cao hơn có hệ thống an toàn EyeSight mới để đưa ra quyết định tốt nhất và phù hợp nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *